Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Ngày đăng: 15/10/2021

Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư Việt Nam tiến hành hoạt động chuyển vốn và /hoặc tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình ra nước ngoài để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, hoạt động đầu tư ra nước ngoài được nhà nước tạo điều kiện với mục tiêu mở rộng thị trường, tạo nguồn thu ngoại tệ, tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, nâng cao năng lực doanh nghiệp. Hoạt động ra đầu tư nước ngoài cần được sự chấp thuận và cũng cần báo cáo với cơ quan đầu tư Việt Nam trước khi tiến hành.

Căn cứ pháp lý về việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

  • Luật đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư

Các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh ra nước ngoài và đầu tư kinh doanh có điều kiện:

Danh mục các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh ra nước ngoài:

  • Kinh doanh các chất ma túy;
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật;
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
  • Kinh doanh pháo nổ;
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ
  • Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương
  • Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Danh mục các ngành nghề có điều kiện khi đầu tư ra nước ngoài:

  • Ngân hàng;
  • Bảo hiểm;
  • Chứng khoán;
  • Báo chí, phát thanh, truyền hình;
  • Kinh doanh bất động sản.

Hình thức đầu tư ra nước ngoài:

Căn cứ theo Điều 52 Luật đầu tư 2020, các hình thức đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Các bước thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài:

  • Bước 1: Thực hiện thủ tục chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư ra nước ngoài (đối với các dự án chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài)
  • Bước 2 Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
  • Bước 3: Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
  • Bước 4: Chuyến vốn đầu tư ra nước ngoài
  • Bước 5: Sử dụng vốn đầu tư triển khai hoạt động đầu tư kinh doanh nước ngoài
  • Bước 6: Chuyển lợi nhuận về Việt Nam

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục chủ trương đầu tư ra nước ngoài:

Căn cứ theo số vốn góp, các dự án thuộc diện phải xin chủ trương đầu tư ra nước ngoài như sau:
+ Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng chính phủ:

  • Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư không thuộc ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên).

+ Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Quốc Hội:

  • Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định

Lưu ý: Các dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài trên 20 tỷ đồng không thuộc diện chấp thuận chủ trương nhưng cần xin ý kiến của Ngân hàng nhà nước Việt Nam để tiến hành. Các dự án đầu tư ra nước ngoài có vốn dưới 20 tỷ đồng thì không cần thực hiện các thủ tục này.

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài,
  • Bản đề xuất dự án đầu tư;
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư;
  • Văn bản Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án đầu tư trong một số lĩnh vực: năng lượng; nuôi, trồng, đánh bắt, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy hải sản; đầu tư trong lĩnh vực khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo; đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng…
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực có điều kiện nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định luật liên quan.

Thời hạn giải quyết hồ sơ: 

  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
  • Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
  • Đối với dự án cần Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước (trong 05 ngày). Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định (trong vòng 90 ngày) và Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài: Bộ Kế hoạch đầu tư 

Thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài

Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài:

Nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam và thực hiện mọi giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài thông qua tài khoản này.

Chuyến vốn đầu tư ra nước ngoài: 

Điều kiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

  • Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
  • Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận   hoặc cấp phép
  • Có tài khoản vốn
  • Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ 

Tiếp tục sử dụng vốn đầu tư:

Nhà đầu tư được giữ lại lợi nhuận thu từ đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư trong trường hợp sau đây:

  • Tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng  ký;
  • Tăng vốn đầu tư ra nước ngoài;
  • Thực hiện dự án đầu tư mới ở nước ngoài.

Chuyển lợi nhuận về Việt Nam:

Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được và các khoản thu nhập khác từ đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam.

  • Trong thời hạn quy định mà không chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập khác về Việt Nam thì nhà đầu tư phải thông báo trước bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn chuyển lợi nhuận về nước được kéo dài không quá 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn quy định 

Chế độ báo cáo của nhà đầu tư

  • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;
  • Hàng quý, hàng năm, nhà đầu tư gửi báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;
  • Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương, nhà đầu tư báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư kèm theo báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài có sử dụng vốn nhà nước, ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo quy định, nhà đầu tư phải thực hiện chế độ báo cáo đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

Dịch vụ tư vấn đầu tư ra nước ngoài của Viettonkin

  • Tư vấn về tỷ lệ sở hữu vốn, điều kiện đầu tư cho nhà đầu tư Việt Nam theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể và theo nước tiếp nhận đầu tư (Đã tư vấn điều kiện cho nhà đầu tư Việt Nam đầu tư tại các lĩnh vực: mua bán hàng hóa, thiết kế….)
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ; đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  • Tiến hành mở tài khoản và tư vấn việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
  • Tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư, tư vấn việc chọn địa chỉ trụ sở, mở tài khoản ngân hàng, chuyển vốn góp theo quy định pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Tư vấn việc thiết lập các khoản vay nước ngoài, lao động – bảo hiểm, các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ khi hoạt động bên ngoài lãnh thổ Việt Nam theo quy định pháp luật nước sở tại.
  • Cung cấp các dịch vụ về tư vấn kế toán- thuế, chuyển lợi nhuận về nước
  • Thực hiện các chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định
     
TOP
+84 976 099 921
+84 976 099 921