Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh ngoại hối năm 2005;
- Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ngoại hối năm 2013;
- Nghị định 70/2014/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh Ngoại hối sửa đổi;
- Nghị định 219/2013/NĐ-CP về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Nghị định số 88/2019/NĐ-CP về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ,
- Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành;
- Thông tư 05/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về nội dung quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành;
- Thông tư 05/2017/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành;
- Văn bản hợp nhất 03/VBHN-NHNN năm 2017 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành (sau đây gọi tắt là Thông tư 03/2016)
- Thông tư 12/2014/TT-NHNN về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành;
- Thông tư 45/2011/TT-NHNN quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành;
- Thông tư 13/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 45/2011/TT-NHNN quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành;
Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài
Căn cứ thông tư 03/2016/TT-NHNN: Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài Khoản thanh toán của Bên đi vay mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để thực hiện rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài và các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho Khoản vay nước ngoài.
- Với Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp (DICA)
- Bên đi vay không phải là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải mở tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến Khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ gốc, nợ lãi). Mỗi Khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện qua 01 (một) ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 (một) tài Khoản cho 01 (một) hoặc nhiều Khoản vay nước ngoài
Đăng ký khoản vay nước ngoài
Các khoản vay phải thực hiện đăng ký bao gồm:
- Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
- Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 (một) năm.
- Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ thời điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.
Thời hạn đăng ký khoản vay nước ngoài
Đối với khoản vay ngắn hạn chưa có khả năng trả và chuyển thành khoản vay trung và dài hạn:
Trong vòng 30 ngày kể từ:
- Ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay tự vay tự trả ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm.
- Ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn, nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên
Đối với khoản vay trung và dài hạn đăng ký lần đầu: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn hoặc ngày ký văn bản bảo lãnh trong trường hợp khoản vay có bảo lãnh.
Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài
Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh theo Mẫu tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 03/2016
- Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp đi vay: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có)
- Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hoặc bản chính văn bản chứng minh mục đích vay, cụ thể:
a) Đối với khoản vay trung và dài hạn đăng ký lần đầu:
(i) Phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với khoản vay để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư xác định rõ quy mô vốn đầu tư;
(ii) Phương án cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với khoản vay để cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay;
b) Đối với khoản vay ngắn hạn chưa có khả năng trả và chuyển thành khoản vay trung và dài hạn:
Báo cáo việc sử dụng khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng minh) và phương án trả nợ đối với khoản vay nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
Lưu ý: Các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a và b khoản này không áp dụng đối với trường hợp khoản vay nước ngoài của các ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ đã được người đại diện chủ sở hữu trực tiếp hoặc người đại diện phần vốn nhà nước tại các ngân hàng này báo cáo và được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt hoặc cho ý kiến chấp thuận trước khi biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
- Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có); hoặc văn bản rút vốn kèm theo thỏa thuận khung.
- Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) trong trường hợp Khoản vay được bảo lãnh
Và một số văn bản trong trường hợp đặc biệt như:
- Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp đối với Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước, trừ trường hợp Bên đi vay là ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của NHNN về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại thời điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản chứng minh việc chưa thuân thủ các quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc NHNN chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với bên đi vay là TCTD, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
- Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp vay nước ngoài để cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài; văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài sẽ được cơ cấu lại từ nguồn vốn vay nước ngoài;
b) Trường hợp phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào Việt Nam đã sử dụng để đáp ứng các khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển thành khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành của pháp luật có liên quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam; văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên cho vay xác nhận các giao dịch thu, chi liên quan đến việc hình thành khoản vay;
c) Trường hợp khoản vay thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Thông tư số 03; văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài ngắn hàng ban đầu
- Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cưng ứng dịch vụ tài khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của bên cho vay nhằm chứng minh việc giải ngân khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định hiện hành về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam
- Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc NHNN cho phép theo quy định hiện hành của NHNN về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Cơ quan thực hiện: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
Thời gian:
- 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay trong trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến;
- 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ với hình thức nộp trực tiếp
Chế độ báo cáo khoản vay nước ngoài
Thời hạn báo cáo khoản vay
- Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo, Bên đi vay phải báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay
- Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, Bên đi vay thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Mẫu báo cáo: Theo mẫu Phụ lục 4A Thông tư 03/2016/TT-NHNN
Hình thức: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp
Cơ quan thực hiện: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
Phạt vi phạm đăng ký khoản vay nước ngoài
Căn cứ theo Nghị định số 88/2019/NĐ-CP phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thủ tục hành chính đối với: việc đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế; đăng ký, đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài, khoản thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú…
- Đối với cá nhân thì mức phạt là 20 triệu đến 30 triệu đồng. Đối với tổ chức, mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Mức phạt đối với tổ chức sẽ là 40 triệu đến 60 triệu đồng.
Mức phạt khi thực hiện rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài không đúng quy định
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sau đây:
- Thực hiện việc rút vốn, trả nợ đối với các khoản vay nước ngoài không đúng quy định (sử dụng khoản vay không qua tài khoản vay đã mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài và các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài, mà sử dụng qua một tài khoản khác thì vi phạm việc thực hiện rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài, mức phạt cụ thể như sau).
- Mức phạt đối với cá nhân là từ 30 triệu đến 50 triệu, mức phạt đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Mức phạt sẽ từ 60 triệu đến 100 triệu đồng.
Dịch vụ tư vấn khoản vay nước ngoài của Viettonkin
- Tư vấn, tiến hành soạn thảo hợp đồng vay vốn nước ngoài, các vấn đề pháp lý của khoản vay nước ngoài
- Chuẩn bị hồ sơ, đại diện khách hàng làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình đăng ký khoản vay nước ngoài.
- Thông báo có khách hàng tình trạng, nhận và bàn giao kết quả đăng ký khoản vay nước ngoài theo yêu cầu
- Đại diện khách hàng làm việc với ngân hàng để mở tài khoản, nhận tiền vay từ nước ngoài
- Chuẩn bị hồ sơ và thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện khoản vay nước ngoài theo quy định.
- Chuẩn bị hồ sơ, đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vấn đề đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài trong trường hợp có thay đổi
- Cung cấp các dịch vụ về tư vấn kế toán- thuế, lao động – bảo hiểm, các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ khi hoạt động tại Việt Nam