Thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Ngày đăng: 22/07/2021

Theo số liệu của Cục đầu tư nước ngoài, tính đến tháng 02/2020, cả nước có 500 dự án mới được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT). Tổng vốn đăng ký cấp mới đạt 5 tỷ USD, tăng hơn gấp đôi so với cùng kỳ năm 2019. Cũng theo số liệu của Cục đầu tư nước ngoài, trong 2 tháng đầu năm 2020, các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 18 ngành lĩnh vực, trong đó, xét về giá trị đầu tư, lĩnh vực sản xuất, phân phối điện dẫn đầu, tiếp đến là lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo đứng thứ hai, đây cũng là lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất về số lượng dự án cấp mới và điều chỉnh vốn. Tiếp theo lần lượt là các lĩnh vực bán buôn bán lẻ, hoạt động chuyên môn khoa học công nghệ. Như vậy, có thể thấy tiềm năng cũng như sức thu hút của thị trường Việt Nam đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

Căn cứ pháp lý về việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

  • Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam trong khuôn khổ WTO,
  • Luật đầu tư năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Luật doanh nghiệp năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Các Hiệp định thương mại song phương và đa phương giữa Việt Nam với các nước mà nhà đầu tư nước ngoài mang quốc tịch.
  • Các văn bản pháp luật chuyên ngành tùy theo lĩnh vực đầu tư;

Các bước thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

  • Bước 1: Thực hiện thủ tục phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với các dự án yêu cầu phê duyệt chủ trương đầu tư)
  • Bước 2 Xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư 
  • Bước 3:Xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp
  • Bước 4: Tiến hành thủ tục kê khai thuế ban đầu, mở tài khoản ngân hàng
  • Bước 5: Xin giấy phép đủ điều kiện đối với các ngành nghề có điều kiện (đối với các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định)

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Xin chấp thuận chủ trương đầu tư với dự án đầu tư thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư: Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư (về quy mô, tính chất dự án, tác động đến môi trường, dân cư…) nhà đầu tư nước ngoài cần xin chấp thuận chủ trương đầu tư, tùy vào từng trường hợp, quy mô dự án đầu tư mà chủ trương đầu tư sẽ do Quốc hội, chỉnh phủ hoặc Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh phê duyệt. 
  • Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch theo quy định 
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
  • Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Bản sao Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Lưu ý: Đối với các tài liệu bằng tiếng nước ngoài, yêu cầu phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang Tiếng Việt để được sử dụng tại Việt Nam. 

Thời hạn giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Sở kế hoạch đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Đối với các dự án Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế hoặc Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế : Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư có thẩm quyền xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài cần nộp hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lên Phòng đăng ký kinh doanh, trực thuộc Sở kế hoạch đầu tư. Tùy vào mục tiêu kinh doanh, số lượng nhà đầu tư, đối tác mà có thể cân nhắc lựa chọn loại hình Công ty, bao gồm: Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần.

Hồ sơ đăng ký thành lập Doanh nghiệp

Đối với công ty TNHH, hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo mẫu).
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên).
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền, văn bản ủy quyền chỉ định người đại diện phần vốn góp (đối với thành viên là tổ chức);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với công ty Cổ phần, hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo mẫu)
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức).
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Lưu ý: Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Các thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần tiến hành các thủ tục để Công ty đi vào hoạt động như sau:

  • Làm con dấu: Theo quy định mới của Luật doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp tự quản lý con dấu của mình mà không cần tiến hành thủ tục công bố mẫu con dấu Công ty trên Cổng thông tin ĐKDN.
  • Mở tài khoản ngân hàng: Doanh nghiệp có thể lựa chọn mở tài khoản tại ngân hàng thương mại trong nước hoặc ngân hàng thương mại nước ngoài có hiện diện tại Việt Nam
  • Đăng ký thuế và kê khai thuế ban đầu

Trong trường hợp nhà đầu tư đầu tư vào các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, tùy theo lĩnh vực hoạt động mà Công ty cần xin cấp Giấy phép với cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Các nhà đầu tư tiến hành đầu tư vào lĩnh vực mua bán hàng hóa tại Việt Nam chiếm số lượng không nhỏ, do đó, một trong những Giấy phép con phổ biến là Giấy phép kinh doanh (tuy nhiên, chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa và/ hoặc có các hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa như môi giới hàng hóa….) 
 

TOP
+84 976 099 921
+84 976 099 921