Thành lập phòng khám đa khoa, bệnh viên đa khoa quốc tế

Ngày đăng: 11/01/2022

Căn cứ pháp lý

  • Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009;
  • Nghị định 87/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh ban hành ngày 27 tháng 09 năm 2011;
  • Thông tư 41/2011/TT-BYT về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh;
  • Quyết định số 1327/2002/QĐ-BYT về việc ban hành tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa khu vực tiêu chuẩn ngành ban hành ngày 18 tháng 04 năm 2002;

Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập phòng khám đa khoa

Theo Biểu cam kết gia nhập WTO của Việt Nam, đối với dịch vụ nha khoa và khám bệnh (CPC 9321), về hiện diện thương mại: Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được cung cấp dịch vụ thông qua thành lập bệnh viện 100% vốn đầu tư nước ngoài, liên doanh với đối tác Việt Nam hoặc thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Vốn đầu tư tối thiểu cho một bệnh viện là 20 triệu đô la Mỹ, bệnh xá đa khoa (policlinic) là 2 triệu đô la Mỹ và cơ sở điều trị chuyên khoa là 200 nghìn đô la Mỹ.

Như vậy, với việc thành lập phòng khám đa khoa, Việt Nam chưa có những cam kết cụ thể => việc cho phép thành lập các phòng khám đa khoa chữa bệnh tại Việt Nam sẽ căn cứ theo quy định pháp luật của Việt Nam.

Điều kiện thành lập phòng khám đa khoa

Các điều kiện để được cấp giấy phép

Quy mô phòng khám đa khoa

Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất các điều kiện sau:

  • Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;
  • Phòng cấp cứu;
  • Buồng tiểu phẫu;
  • Phòng lưu người bệnh;

Cận lâm sàng: Có hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh;

Cơ sở vật chất: Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu. Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau:

  • Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất 12m2;
  • Phòng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 15m2; có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích mỗi giường ít nhất là 05m2;
  • Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất 10m2. Riêng đối với phòng khám đa khoa khu vực của Nhà nước phải bảo đảm tiêu chuẩn thiết kế quy định;
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
  • Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.

Thiết bị y tế: Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đa khoa đăng ký.

  • Tổ chức nhân sự:
  • Số lượng bác sỹ làm việc toàn thời gian (cơ hữu) phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ của phòng khám đa khoa;

Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký;
  • Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
  • Là người làm việc toàn thời gian tại phòng khám đa khoa;

Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám đa khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.

Điều kiện thành lập bệnh viện đa khoa

Quy mô bệnh viện: Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất 30 giường bệnh trở lên;

Cơ sở vật chất

  • Được thiết kế, xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365:2007. Riêng đối với các khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc, khoa phẫu thuật, khoa chẩn đoán hình ảnh, khoa xét nghiệm thì việc thiết kế, xây dựng phải thực hiện đúng các quy định;
  • Trường hợp bệnh viện được xây dựng trên địa bàn quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương mà không bảo đảm diện tích đất xây dựng theo quy định của Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365:2007 thì có thể được thiết kế, xây dựng theo hình thức nhà hợp khối, cao tầng nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
  • Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện; bảo đảm điều kiện vô trùng và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
  • Bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất 10 m. Đối với các bệnh viện đã hoạt động trước ngày 01/01/2012 được phép tiếp tục hoạt động nhưng phải đáp ứng điều kiện quy định về chiều rộng mặt trước của bệnh viện chậm nhất vào ngày 01/01/2016.
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
  • Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.

Thiết bị y tế

  • Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà bệnh viện đăng ký;
  • Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, bệnh viện phải có hợp đồng với cơ sở có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện.

Tổ chức

Các khoa

  • Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện chuyên khoa;
  • Khoa khám bệnh (gồm có nơi tiếp đón người bệnh, buồng cấp cứu - lưu bệnh, buồng khám, buồng tiểu phẫu);
  • Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có bộ phận chẩn đoán hình ảnh đã được cấp giấy phép hoạt động;
  • Khoa dược;
  • Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
  • Có các phòng chức năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, điều dưỡng, tài chính kế toán.

Nhân sự

  • Số lượng nhân viên hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số nhân viên hành nghề trong khoa;
  • Định mức biên chế, tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn thực hiện theo quy định tại 

Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện đăng ký hoạt động;
  • Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải được thể hiện bằng văn bản;
  • Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện.

Trưởng khoa lâm sàng phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó;
  • Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
  • Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;

Trưởng khoa khác phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Tốt nghiệp đại học và có thời gian làm việc tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm trưởng khoa. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
  • Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;

Trưởng khoa dược là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện và phải đáp ứng quy định sau:

  • Yêu cầu về trình độ: tối thiểu phải là dược sĩ đại học. Đối với bệnh viện hạng 3 và không phân hạng chưa có dược sĩ đại học thì Giám đốc bệnh viện ủy quyền bằng văn bản cho dược sĩ trung học phụ trách khoa.

Phẫu thuật viên phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là bác sỹ chuyên khoa ngoại hoặc bác sỹ đa khoa có chứng nhận đào tạo chuyên khoa ngoại của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trở lên hoặc trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc tại Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến thuộc các bệnh viện hạng đặc biệt, hạng 1 trực thuộc Bộ Y tế. Trường hợp được đào tạo ở nước ngoài, phẫu thuật viên phải có chứng nhận chuyên khoa;
  • Có văn bản cho phép thực hiện phẫu thuật, can thiệp ngoại khoa của người đứng đầu bệnh viện theo đề nghị của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh 

Trình tự, thủ tục cho phép thành lập phòng khám, bệnh viện đa khoa

  • Bước 1: Nghiên cứu các điều kiện, trình tự thủ tục cần thiết thành lập doanh nghiệp, điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề này, nếu có.     
  • Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ, xin cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư ( đối với nhà đầu tư nước ngoài) 
  • Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp có đăng kí ngành nghề dịch vụ khám chữa bệnh.
  • Bước 4: xây dựng bệnh viện đa khoa khám chữa bệnh đáp ứng đầy đủ yêu cầu đối với cơ sở khám chữa bệnh: về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, nhân lực....
  • Bước 5: Chuẩn bị hồ sơ: xin giấy phép hoạt động khám chữa bệnh đối với bệnh viện đa khoa.

Thủ tục đăng ký thành lập bệnh viện đa khoa

Hồ sơ đăng ký hoạt động bao gồm

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
  • Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
  • Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
  • Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
  • Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;
  • Điều lệ tổ chức, hoạt động đối với bệnh viện tư nhân thực hiện và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
  • Bản sao có chứng thực hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu;
  • Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn.

Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập: Bộ y tế.

Dịch vụ tư vấn thành lập phòng khám, bệnh viện đa khoa quốc tế của Viettonkin

  • Tư vấn về tỷ lệ sở hữu vốn, điều kiện đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập bệnh viện, phòng khám đa khoa tại Việt Nam 
  • Tư vấn lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp cho nhà đầu tư nước ngoài, tư vấn việc chọn địa điểm thành lập, mở tài khoản ngân hàng, chuyển vốn góp theo quy định pháp luật;
  • Rà soát để đáp bảo đáp ứng điều kiện thành lập
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ; đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thủ tục cho phép thành lập bệnh viện, phòng khám đa khoa.
  • Cung cấp các dịch vụ về tư vấn kế toán- thuế, lao động – bảo hiểm, các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ khi hoạt động tại Việt Nam
     
TOP
+84 976 099 921
+84 976 099 921