Căn cứ pháp lý
- Luật Quản lý thuế 2019;
- Luật khiếu nại 2011;
- Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
- Quyết định 178/QĐ-TCT năm 2019 về Quy trình giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.
Tiến hành khiếu nại về thuế
- Người khiếu nại chuẩn bị và nộp đơn khiếu nại. Trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
- Khiếu nại trực tiếp: Người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định như khiếu nại bằng đơn khiếu nại.
Trình tự, thủ tục khiếu nại
- Người nộp thuế, tổ chức, cá nhân gửi Hồ sơ khiếu nại đến cơ quan thuế khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi của cơ quan có thẩm quyền đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- Hồ sơ khiếu nại gồm: Đơn khiếu nại và các tài liệu kèm theo như là các văn bản, quyết định hành chính của cơ quan thuế có liên quan.
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đã ra quyết định hành chính hoặc thực hiện hành vi hành chính.
- Thời hiệu khiếu nại: Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính. Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại.
Giải quyết khiếu nại về thuế
Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về thuế
- Chi cục trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
- Cục trưởng Cục Thuế có thẩm quyền:
- Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của chính mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
- Giải quyết khiếu nại mà Chi cục trưởng Chi cục Thuế đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có thẩm quyền:
- Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của chính mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
- Giải quyết khiếu nại mà Cục trưởng Cục Thuế đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền:
- Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của chính mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
- Giải quyết khiếu nại mà Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại.
Lưu ý:
- Người vi phạm pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan thuế nào thì cơ quan thuế đó có trách nhiệm giải quyết.
- Đối với hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu cơ quan thuế nào thì người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp có trách nhiệm giải quyết.
Trình tự tiếp nhận, giải quyết khiếu nại về thuế
Tiếp nhận đơn khiếu nại
Bước 1: Phân loại, đề xuất xử lý đơn khiếu nại
Bước 2: Duyệt đề xuất xử lý đơn khiếu nại
Bước 3: Công khai văn bản trả lời người khiếu nại trong quá trình phân loại, đề xuất xử lý đơn
Giải quyết khiếu nại
- Đối với trường hợp vụ việc có tính chất phức tạp cần xác minh thực tế:
Bước 1: Làm việc với người khiếu nại
Bước 2: Dự thảo quyết định và xây dựng kế hoạch xác minh
Bước 3: Duyệt ký Quyết định và phê duyệt Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại
Bước 4: Công bố quyết định xác minh
Bước 5: Tiến hành xác minh
Bước 6: Lập báo cáo kết quả xác minh và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 7: Lấy ý kiến tham gia; tham vấn nội bộ, tư vấn; giám định của các cơ quan chuyên môn (trong trường hợp cần thiết)
Bước 8: Thẩm định văn bản
Bước 9: Tổ chức đối thoại
Bước 10: Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 11: Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 12: Công khai văn bản trả lời người khiếu nại trong quá trình giải quyết đơn khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại
Bước 13: Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Bước 14: Nhập liệu phần mềm và lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại
- Đối với trường hợp giải quyết ngay
Bước 1: Làm việc với người khiếu nại
Bước 2: Lập dự thảo báo cáo kết quả xác minh tại hồ sơ nội dung khiếu nại và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 3: Lấy ý kiến tham gia, tư vấn, giám định của các cơ quan chuyên môn (trường hợp cần thiết).
Bước 4: Thẩm định văn bản
Bước 5: Tổ chức đối thoại
Bước 6: Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 7: Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 8: Công khai kết quả giải quyết khiếu nại
Bước 9: Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 10: Nhập liệu phần mềm và lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu: Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai: không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Hồ sơ giải quyết khiếu nại
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
- Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
- Quyết định giải quyết khiếu nại;
- Các tài liệu khác có liên quan.
- Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
Khi người khiếu nại có đơn rút khiếu nại hoặc có ý kiến ghi vào biên bản làm việc là đồng ý rút đơn khiếu nại và ký vào biên bản, người có trách nhiệm xác minh (đối với vụ việc phải xác minh) hoặc người được phân công xử lý đơn (đối với vụ việc giải quyết ngay) dự thảo văn bản báo cáo và dự thảo Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại, trình người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn rút khiếu nại hoặc người khiếu nại đồng ý rút đơn khiếu nại
Người giải quyết khiếu nại xem xét, ký ban hành Quyết định đình chỉ trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của người có trách nhiệm xác minh và gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Lãnh đạo Cơ quan Thuế ký ban hành Quyết định đình chỉ, công chức thuộc Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế cập nhật trên ứng dụng KTNB.
Trưởng Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế duyệt trên ứng dụng KTNB các thông tin tại văn bản trả lời khiếu nại đã cập nhật vào ứng dụng KTNB trước khi công khai trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế.
Dịch vụ tư vấn giải quyết khiếu nại về thuế của Viettonkin
- Thu thập hồ sơ, văn bản liên quan đến quyết định về thuế được ban hành
- Tư vấn về việc khiếu nại quyết định về thuế
- Chuẩn bị hồ sơ khiếu nại về quyết định thuế
- Thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan chức năng về các vấn đề liên quan trong quá trình giải quyết khiếu nại về thuế
- Cung cấp các dịch vụ về tư vấn kế toán- thuế, thiết lập các khoản vay nước ngoài, lao động – bảo hiểm, các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ…;