Đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

Ngày đăng: 01/07/2021

Theo thống kê của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số lượng doanh nghiệp ở nước ta đã tăng trưởng mạnh mẽ. Chỉ trong hai tháng đầu năm 2021 đã có hơn 18.000 doanh nghiệp thành lập mới. Có thể thấy, bên cạnh các biện pháp cải cách thủ tục hành chính trong thành lập doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Luật đầu tư năm 2020 đã góp phần đáng kể trong việc cải thiện môi trường đầu tư và thúc đẩy sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực tế hiện nay các nhà đầu tư vẫn gặp nhiều khó khan khi tự mình thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp với cơ quan nhà nước.

Căn cứ pháp lý về việc thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

•    Luật Doanh nghiệp năm 2020;
•    Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
•    Nghị định 122/2020/NĐ-CP quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
•    Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp
•    Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp

Mọi tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trừ trường hợp sau đây:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước trên, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định.

Trụ sở chính của doanh nghiệp 

  • Trụ sở chính của công ty phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). 
  • Trụ sở công ty không được ở nhà tập thể, nhà chung cư không có chức năng kinh doanh, thương mại, dịch vụ. 
  • Tại trụ sở công ty phải luôn có người hiện diện, liên hệ được, có người nhận thư báo, tránh trường hợp thử chuyển phát từ các cơ quan thuế, cơ quan đăng ký doanh nghiệp gửi đến Trụ sở mà không có người nhận, công ty sẽ bị xem là không hoạt động kinh doanh tại trụ sở và sẽ bị cơ quan chức năng khóa mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế).

Tên doanh nghiệp: 

Nên tránh các trường hợp sau để cơ quan đăng ký kinh doanh không từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp: 

  • đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký; 
  • sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
  • sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;

Vốn điều lệ của doanh nghiệp: 

  • Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì vốn điều lệ do doanh nghiệp tự kê khai và tự chịu trách nhiệm mà không phải chứng minh khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, tuy nhiên Luật nghiêm cấp hành vi kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký.
  • Tùy vào nhu cầu mà các thành viên, chủ sở hữu công ty quyết định mức vốn điều lệ của doanh nghiệp, có thể kể đến như mức lệ phí môn bài hằng năm phải đóng tương ứng với các mức vốn điều lệ, số vốn phải ký quỹ đối với một số ngành nghề kinh doanh đặc biệt, giới hạn chịu trách nhiệm tài sản của mình với chủ nợ.... Bên cạnh đó, điều kiện và thủ tục giảm vốn điều lệ phức tạp và khó khan hơn nhiều so với tăng vốn điều lệ.

Ngành, nghề kinh doanh: 

Doanh nghiệp được phép tự do lựa chọn kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình.

Trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

Những thông tin Khách hàng cần cung cấp và chuẩn bị:

  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (chúng tôi sẽ kiểm tra trước địa chỉ này có được cấp giấy phép hay không)
  • Tên doanh nghiệp (chúng tôi sẽ kiểm tra trước tên có được cấp giấy phép hay không)
  • Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
  • Xác định các ngành nghề dự định kinh doanh
  • Xác định tổng số vốn góp của doanh nghiệp và số vốn góp của từng cá nhân, tổ chức tham gia góp vốn
  • Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người góp vốn thành lập công ty: chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức;
  • Một số văn bản khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp

Ưu tiên lựa chọn các loại hình công ty phổ biến hiện nay là công ty hình trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần

  • Nếu chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ có 1 người: bạn nên lựa chọn công ty TNHH một thành viên;
  • Nếu chủ sở hữu doanh nghiệp gồm có 2 người: bạn nên lựa chọn công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Nếu chủ sở hữu doanh nghiệp gồm 3 người trở lên: bạn có nên lựa chọn công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần;

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên đối với công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Lưu ý: Các giấy tờ nước ngoài phải được phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng việt theo quy định.

Thẩm quyền thành lập doanh nghiệp:

Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc cơ quan chuyên ngành khác đối với một số ngành nghề đặc biệt (Sở Tài chính, Sở Công thương, Sở Tư pháp...)

Thời gian xử lý hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Thủ tục sau thành lập doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để có thể chính thức hoạt động, doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau:

  • Sau khi có mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế), doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục về thuế tại Cơ quan Thuế để kê khai, nộp thuế tại Chi cục thuế tỉnh/thành phố;
  • Doanh nghiệp thực hiện thủ tục khắc dấu theo quy định;
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo thông tin tài khoản ngân hàng đó với cơ quan chức năng;
  • Doanh nghiệp thực hiện treo biển hiệu công ty tại trụ sở chính theo đúng quy định;
  • Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại các cơ quan quản lý chuyên ngành;

Xử phạt vi phạm hành chính trong thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký thay đổi và thông báo lại các thông tin doanh nghiệp đã kê khai không trung thực, không chính xác.
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    • Đăng ký thành lập doanh nghiệp mà theo quy định của pháp luật không có quyền thành lập doanh nghiệp;
    • Không có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nhưng vẫn thực hiện.
TOP
+84 976 099 921
+84 976 099 921