Đăng ký giải thể doanh nghiệp tại Việt Nam

Ngày đăng: 12/07/2021

Do biến động của nền kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh dịch COVID-19 như hiện nay, nhiều doanh nghiệp phải đi đến bờ vực đóng cửa vĩnh viễn. Sau đây là trình tự thủ tục và các quy định pháp luật về việc giải thể doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý về việc đăng ký giải thể doanh nghiệp:

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị định 122/2020/NĐ-CP quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
  • Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;

Trình tự thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp:

Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. 

Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể

Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

  • Bước 1: Nộp Thông báo và Quyết định giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
  • Bước 2: Nộp hồ sơ giải thể đến Cơ quan thuế quản lý và hoàn tất các nghĩa vụ thuế còn nợ
  • Bước 3: Hoàn tất nghĩa vụ với người lao động và chủ nợ khác
  • Bước 4: Sau khi Cơ quan thuế quản lý ra Thông báo xác nhận doanh nghiệp đã hoàn tất nghĩa vụ thuế và đóng mã số thuế, doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh để hoàn tất thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định.

Hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch – Đầu tư:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Phương án giải quyết nợ (nếu có).

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết giải thể doanh nghiệp: Cơ quan thuế quản lý và Sở Kế hoạch – Đầu tư nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Sở Kế hoạch – Đầu tư, thời gian giải quyết của cơ quan thuế tùy thuộc vào tình trạng của mỗi doanh nghiệp (3 tháng – 1 năm).

Xử phạt hành chính về thủ tục giải thể doanh nghiệp

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động khi đã kết thúc thời hạn ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn. Biện pháp khắc phục: Buộc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty hoặc đăng ký giải thể doanh nghiệp theo quy định.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    • Không tiến hành thủ tục giải thể đối với doanh nghiệp thuộc các trường hợp bắt buộc giải thể;
    • Không gửi hoặc gửi không đúng thời hạn quyết định giải thể và biên bản họp tới cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế và người lao động.
       
TOP
+84 976 099 921
+84 976 099 921