Đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam

Ngày đăng: 22/07/2021

Trong quá trình hoạt động, công ty có thể tiếp nhận thêm hoặc giảm trừ thành viên/cổ đông, dẫn đến không còn đủ số lượng thành viên/cổ đông tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký với cơ quan nhà nước trong thời hạn quy định kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi để tránh bị xử phạt.

Căn cứ pháp lý về việc đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị định 122/2020/NĐ-CP quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
  • Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;

Trình tự thủ tục đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:

Những trường hợp bắt buộc phải đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 có các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:

  • Trường hợp CTCP phải chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên
    • Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại.
    • Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty.
    • Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi công ty chỉ còn lại 01 cổ đông hoặc hoàn tất việc chuyển nhượng nêu trên thì công ty phải gửi hồ sơ chuyển đổi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Trường hợp CTCP phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
    • Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
    • Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
    • Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
    • Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông.
    • Kết hợp phương thức trên và các phương thức khác.
    • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng nêu trên thì công ty phải gửi hồ sơ chuyển đổi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Trường hợp Công ty TNHH một thành viên chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên hoặc Công ty Cổ phần
    • Khi chủ sở hữu Công ty TNHH MTV quyết định chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho các cá nhân, tổ chức khác, dẫn đến số lượng thành viên trong công ty tăng lên.
    • Nếu sau chuyển nhượng, số lượng thành viên là 2 người, chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục chuyển đổi Công ty TNHH MTV thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
    • Nếu sau chuyển nhượng, số lượng thành viên là 3 người trở lên, chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục chuyển đổi Công ty TNHH MTV thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc chuyển đổi từ Công ty TNHH MTV thành Công ty Cổ phần.
    • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng nêu trên thì công ty phải gửi hồ sơ chuyển đổi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Trường hợp Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải chuyển đổi thành Công ty Cổ phần.
    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định chỉ có số lượng thành viên gồm từ 02 đến không quá 50 thành viên. Do đó, nếu công ty tiếp nhận thành viên mới dẫn đến số lượng vượt quá 50 người, đại diện công ty phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình theo quy định pháp luật.
    • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng nêu trên thì công ty phải gửi hồ sơ chuyển đổi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Lưu ý:

  • Khi công ty TNHH chuyển đổi thành CTCP; CTCP chuyển đổi thành công ty TNHH MTV, công ty TNHH hai thành viên trở lên thì công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, HĐLĐ và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
  • Cá nhân, tổ chức chuyển nhượng phần vốn góp của mình phải kê khai và đóng thuế thu nhập theo quy định.

Những thông tin Khách hàng cần cung cấp và chuẩn bị

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ pháp lý khác của công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
  • Quyết định, Nghị quyết và Biên bản họp của công ty về việc chuyển nhượng và chuyển đổi loại hình công ty;
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của người nhận chuyển nhượng (thành viên mới).

Hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý của:
    • người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
    • chủ sở hữu, thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; của người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp;
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty; 
  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, nếu có.

Thẩm quyền đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:

Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Xử phạt hành chính liên quan đến thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không chuyển đổi loại hình doanh nghiệp khi công ty không còn đủ số lượng thành viên, cổ đông tối thiểu theo quy định trong thời hạn 6 tháng liên tục. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phù hợp với quy định của Luật doanh nghiệp;
 

TOP
+84 976 099 921
+84 976 099 921